Chia sẻ mẫu bài Kiểm tra Thường xuyên Toán theo Chương trình 2018 (Dang mới).
Mẫu này thích hợp cho bà con chấm bằng tay.
Bà con tải file Word về chỉnh sửa theo ý mình.
Tải về tại đây...
Chia sẻ mẫu bài Kiểm tra Thường xuyên Toán theo Chương trình 2018 (Dang mới).
Mẫu này thích hợp cho bà con chấm bằng tay.
Bà con tải file Word về chỉnh sửa theo ý mình.
Phần mềm giả lập máy tính Casio Fx 880BTG, không cần thay đổi địa chỉ MAC. Thầy Cô tải về tham khảo và hướng dẫn cho học sinh của mình. Link tải tại đây...
Bước 1: Tải về giải nén.
Bước 2: Vào thư mục đó chạy file ClassWizEmulator.exe
Bước 3: Nếu máy hỏi thì chọn More info rồi Run anyway
Link tải về, mở bằng Geogbra 5
Link tải về tại đây:
https://drive.google.com/file/d/1AlJU7RdZs8m7dChj7BHxlZOXwiFBXMau/view?usp=sharing
Trang website mới của Phòng khảo thí và kiểm định chất lượng Kiên Giang.
Nơi lưu trữ các văn bản và đề thi các năm của tỉnh Kiên Giang
https://padlet.com/dangng1021/KGDOTEQM
Nguồn: Thầy Đẳng
YÊU CẦU NĂNG LỰC CHUNG ĐỐI VỚI HỌC SINH THPT
Năng lực |
Yêu cầu cần đạt đối với học sinh cấp
THPT |
Năng lực tự chủ và tự học |
Tự lực: Luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của
bản thân trong học tập và trong cuộc sống; biết giúp đỡ người sống ỷ lại vươn
lên để có lối sống tự lực. |
Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: Biết khẳng
định và bảo vệ quyền, nhu cầu cá
nhân phù hợp với đạo đức và pháp luật. |
|
Tự điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của mình: – Đánh
giá được những ưu điểm và hạn chế về tình cảm, cảm xúc của bản thân; tự tin,
lạc quan. – Biết tự
điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của bản thân; luôn bình tĩnh và có cách
cư xử đúng. – Sẵn
sàng đón nhận và quyết tâm vượt qua thử thách trong học tập và đời sống. – Biết tránh
các tệ nạn xã hội. |
|
Thích ứng với cuộc sống: – Điều
chỉnh được hiểu biết, kĩ năng, kinh nghiệm của cá nhân cần cho hoạt động mới,
môi trường sống mới. – Thay đổi
được cách tư duy, cách biểu hiện thái độ, cảm xúc của bản thân để đáp ứng với
yêu cầu mới, hoàn cảnh mới. |
|
Định hướng nghề nghiệp: – Nhận
thức được cá tính và giá trị sống của bản thân. – Nắm được
những thông tin chính về thị trường lao động, về yêu cầu và triển vọng của
các ngành nghề. – Xác định
được hướng phát triển phù hợp sau trung học phổ thông; lập được kế hoạch, lựa
chọn học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp của bản thân. |
|
Tự học, tự hoàn thiện: – Xác định
được nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt được; biết đặt mục tiêu học
tập chi tiết, cụ thể, khắc phục những hạn chế. – Đánh
giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành cách học riêng của bản
thân; tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp với mục
đích, nhiệm vụ học tập khác
nhau; ghi chép thông tin bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi
nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết. – Tự nhận
ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học
tập; suy ngẫm cách học của mình, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các
tình huống khác; biết tự điều chỉnh cách học. – Biết
thường xuyên tu dưỡng theo mục tiêu phấn đấu cá nhân và các giá trị công dân. |
|
Năng lực giao tiếp và hợp tác |
Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp: – Xác định
được mục đích giao tiếp phù hợp với đối tượng và ngữ cảnh giao tiếp; dự kiến
được thuận lợi, khó khăn để đạt được mục đích trong giao tiếp. – Biết lựa
chọn nội dung, kiểu loại văn bản, ngôn ngữ và các phương tiện giao tiếp
khác phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp. – Tiếp
nhận được các văn bản về những vấn đề khoa học, nghệ thuật phù hợp với khả
năng và định hướng nghề nghiệp của bản thân, có sử dụng ngôn ngữ kết hợp với
các loại phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng. – Biết sử
dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng để trình
bày thông tin, ý tưởng và để thảo luận, lập luận, đánh giá về các vấn đề trong
khoa học, nghệ thuật phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp. – Biết
chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói
trước nhiều người. |
Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội; điều chỉnh và hoá giải
các mâu thuẫn: – Nhận
biết và thấu cảm được suy nghĩ, tình cảm, thái độ của người khác. – Xác định
đúng nguyên nhân mâu thuẫn giữa bản thân với người khác hoặc giữa những người
khác với nhau và biết cách hoá giải mâu thuẫn. |
|
Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Biết chủ
động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết một vấn đề do bản thân và những
người khác đề xuất; biết lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp
với yêu cầu và nhiệm vụ. |
|
Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân: Phân
tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm; sẵn
sàng nhận công việc khó khăn của nhóm. |
|
Xác định nhu cầu và khả năng của người hợp tác: Qua theo
dõi, đánh giá được khả năng hoàn thành công việc của từng thành viên trong
nhóm để đề xuất điều chỉnh phương án phân công công việc và tổ chức hoạt động
hợp tác. |
|
Tổ chức và thuyết phục người khác: Biết theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của từng
thành viên và cả nhóm để điều hoà hoạt động phối hợp; biết khiêm tốn tiếp thu
sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên trong nhóm. |
|
Đánh giá hoạt động hợp tác: Căn cứ
vào mục đích hoạt động của các nhóm, đánh giá được mức độ đạt mục đích của cá
nhân, của nhóm và nhóm khác; rút kinh nghiệm cho bản thân và góp ý được cho từng
người trong nhóm. |
|
Hội nhập quốc tế: – Có hiểu
biết cơ bản về hội nhập quốc tế. – Biết
chủ động, tự tin trong giao tiếp với bạn bè quốc tế; biết chủ động, tích cực
tham gia một số hoạt động hội nhập quốc tế phù hợp với bản thân và đặc điểm của
nhà trường, địa phương. – Biết
tìm đọc tài liệu nước ngoài phục vụ công việc học tập và định hướng nghề nghiệp
của mình và bạn bè. |
|
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo |
Nhận ra ý tưởng mới:
Biết xác định và làm rõ thông tin,
ý tưởng mới và phức tạp từ các nguồn thông tin khác nhau; biết phân tích các nguồn
thông tin độc lập để thấy được khuynh
hướng và độ tin cậy của ý tưởng mới. |
Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân
tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện và nêu được
tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống. |
|
Hình thành và triển khai ý tưởng mới: Nêu được
nhiều ý tưởng mới trong học tập và cuộc sống; suy nghĩ không theo lối mòn; tạo
ra yếu tố mới dựa trên những ý tưởng khác nhau; hình thành và kết nối các ý
tưởng; nghiên cứu để thay đổi giải pháp trước sự thay đổi của bối cảnh; đánh
giá rủi ro và có dự phòng. |
|
Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Biết thu
thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân
tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề; lựa chọn được giải pháp phù hợp
nhất. |
|
Thiết kế và tổ chức hoạt động: – Lập được
kế hoạch hoạt động có mục tiêu, nội dung, hình thức, phương tiện hoạt động
phù hợp; – Tập hợp
và điều phối được nguồn lực (nhân lực, vật lực) cần thiết cho hoạt động. – Biết
điều chỉnh kế hoạch và việc thực hiện kế hoạch, cách thức và tiến trình giải
quyết vấn đề cho phù hợp với hoàn cảnh để đạt hiệu quả cao. – Đánh
giá được hiệu quả của giải pháp và hoạt động. |
|
Tư duy độc lập: Biết đặt nhiều câu hỏi có giá trị, không dễ dàng chấp
nhận thông tin một chiều; không thành kiến khi xem xét, đánh giá vấn đề; biết
quan tâm tới các lập luận và minh
chứng thuyết phục; sẵn sàng xem xét, đánh giá lại vấn đề. |
YÊU CẦU PHẨM CHẤT ĐỐI VỚI HỌC SINH THPT
Phẩm chất |
Yêu cầu cần đạt đối với học sinh cấp
THPT |
Yêu nước |
– Tích cực,
chủ động vận động người khác tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên. – Tự
giác thực hiện và vận động người khác thực hiện các quy định của pháp luật,
góp phần bảo vệ và xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam. – Chủ động,
tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động bảo vệ, phát
huy giá trị các di sản văn hoá. – Đấu
tranh với các âm mưu, hành động xâm phạm lãnh thổ, biên giới quốc gia, các
vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc gia bằng thái độ và việc
làm phù hợp với lứa tuổi, với quy định của pháp luật. - Sẵn
sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. |
Nhân ái |
Yêu quý mọi người: – Quan
tâm đến mối quan hệ hài hoà với những người khác. – Tôn trọng
quyền và lợi ích hợp pháp của mọi người; đấu tranh với những hành vi xâm phạm
quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. – Chủ động,
tích cực vận động người khác tham gia các hoạt động từ thiện và hoạt động phục
vụ cộng đồng. |
Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người: – Tôn trọng
sự khác biệt về lựa chọn nghề nghiệp, hoàn cảnh sống, sự đa dạng văn hoá cá
nhân. – Có ý
thức học hỏi các nền văn hoá trên thế giới. – Cảm
thông, độ lượng với những hành vi, thái độ có lỗi của người khác. |
|
Chăm chỉ |
Ham học – Có ý
thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học
tập để xây dựng kế hoạch học tập. – Tích cực
tìm tòi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt
trong học tập. |
Chăm làm – Tích cực
tham gia và vận động mọi người tham gia các công việc phục vụ cộng đồng. – Có ý
chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong lao động. – Tích cực
học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai. |
|
Trung thực |
– Nhận
thức và hành động theo lẽ phải. – Sẵn
sàng đấu tranh bảo vệ lẽ phải, bảo vệ người tốt, điều tốt. –Tự giác
tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi
thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống, các hành vi vi phạm chuẩn
mực đạo đức và quy định của pháp luật. |
Trách nhiệm |
Có
trách nhiệm với bản thân: – Tích cực,
tự giác và nghiêm túc rèn luyện, tu dưỡng đạo đức của bản
thân. – Có ý
thức sử dụng tiền hợp lí khi ăn uống, mua sắm đồ dùng học tập, sinh hoạt. – Sẵn
sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành động của bản thân. |
Có
trách nhiệm với gia đình: – Có ý
thức làm tròn bổn phận với người thân và gia đình. – Quan
tâm bàn bạc với người thân, xây dựng và thực hiện kế hoạch chi tiêu hợp
lí trong gia đình. |
|
Có
trách nhiệm với nhà trường và xã hội: – Tích cực
tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động công ích. – Tích cực
tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động tuyên truyền pháp luật. – Đánh
giá được hành vi chấp hành kỉ luật, pháp luật của bản thân và người khác; đấu
tranh phê bình các hành vi vô kỉ luật, vi phạm pháp luật. |
|
Có
trách nhiệm với môi trường sống: – Hiểu
rõ ý nghĩa của tiết kiệm đối với sự phát triển bền vững; có ý thức tiết kiệm
tài nguyên thiên nhiên; đấu tranh ngăn chặn các hành vi sử dụng bừa bãi, lãng
phí vật dụng, tài nguyên. – Chủ động,
tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động tuyên truyền,
chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền
vững. |
5 NĂNG LỰC ĐẶC THÙ TOÁN HỌC ĐỐI VỚI HỌC SINH THPT
Năng lực |
Yêu cầu cần đạt đối với học sinh cấp
THPT |
Năng lực tư duy và lập luận toán học |
– Thực
hiện được tương đối thành thạo các thao tác tư duy, đặc biệt phát hiện được sự
tương đồng và khác biệt trong những tình huống tương đối phức tạp và lí giải
được kết quả của việc quan sát. – Sử dụng
được các phương pháp lập luận, quy nạp và suy diễn để nhìn ra những cách thức
khác nhau trong việc giải quyết vấn đề. – Nêu và
trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề. Giải thích, chứng minh,
điều chỉnh được giải pháp thực hiện về phương diện toán học. |
Năng lực mô hình hóa toán học |
– Thiết
lập được mô hình toán học (gồm công thức, phương trình, sơ đồ, hình vẽ, bảng
biểu, đồ thị,...) để mô tả tình huống đặt ra trong một số bài toán thực tiễn. – Giải
quyết được những vấn đề toán học trong mô hình được thiết lập. – Lí giải
được tính đúng đắn của lời giải (những kết luận thu được từ các tính toán là có ý
nghĩa, phù hợp với thực tiễn hay không). Đặc biệt, nhận biết được cách đơn giản
hoá, cách điều chỉnh những yêu cầu thực tiễn (xấp xỉ, bổ sung thêm giả thiết,
tổng quát hoá,...) để đưa đến những bài toán giải được. |
Năng lực giải quyết vấn đề toán học |
– Xác định
được tình huống có vấn đề; thu thập, sắp xếp, giải thích và đánh giá được độ
tin cậy của thông tin; chia sẻ sự am hiểu vấn đề với người khác. – Lựa chọn
và thiết lập được cách thức, quy trình giải quyết vấn đề. – Thực
hiện và trình bày được giải pháp giải quyết vấn đề. – Đánh
giá được giải pháp đã thực hiện; phản ánh được giá trị của giải pháp; khái
quát hoá được cho vấn đề tương tự. |
Năng lực giao tiếp toán học |
– Nghe
hiểu, đọc hiểu và ghi chép (tóm tắt) được tương đối thành thạo các thông tin toán
học cơ bản, trọng tâm trong văn bản nói hoặc viết. Từ đó phân tích, lựa chọn,
trích xuất được các thông tin toán học cần thiết từ văn bản nói hoặc viết. – Lí giải
được (một cách hợp lí) việc trình bày, diễn đạt, thảo luận, tranh luận các nội
dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác. – Sử dụng
được một cách hợp lí ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để
biểu đạt cách suy nghĩ, lập luận, chứng minh các khẳng định toán học. – Thể hiện
được sự tự tin khi trình bày, diễn đạt, thảo luận, tranh luận, giải thích các
nội dung
toán học trong nhiều tình huống không quá phức tạp. |
Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán |
– Nhận
biết được tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản các công cụ, phương tiện
học toán (bảng tổng kết về các dạng hàm số, mô hình góc và cung lượng giác,
mô hình các hình khối, bộ dụng cụ tạo mặt tròn xoay,...). – Sử dụng
được máy tính cầm tay, phần mềm, phương tiện công nghệ, nguồn tài nguyên trên
mạng Internet để giải quyết một số vấn đề toán học. – Đánh
giá được cách thức sử dụng các công cụ, phương tiện học toán trong tìm tòi, khám
phá và giải quyết vấn đề toán học. |
Chia sẻ Bài giảng: Tập Hợp - Đại số 10 - File Power Point 2021 + 20 Bài tập trắc nghiệm
Bài giảng trình chiếu Power Point Bài Mệnh đề Toán Đại số 10
Mẫu phiếu trả lời trắc nghiệm chuẩn 120 câu của Bộ Giáo Dục Phiếu TLTN 120 câu chuẩn BGD
Download
https://drive.google.com/file/d/1g2P75tRe1jYN11pW1G0APrydIh9FHVTX/view?usp=sharing
Chia sẻ mẫu bài Kiểm tra Thường xuyên Toán theo Chương trình 2018 (Dang mới). Mẫu này thích hợp cho bà con chấm bằng tay. Bà con tải file W...